Danh hiệu vô địch ATP_World_Tour_Masters_1000

Đơn

Vận động viên với hơn 2 chức vô địch kể từ năm 1990:

#Vận động viênIWMIMCHA/MAROCACIMA/SHPA#Thời gian
1 Novak Djokovic562344144332007-2019 (13)
2 Rafael Nadal3-1159411-342005- 2019 (15)
3 Roger Federer54-6-2731282002-2019 (18)
4 Andre Agassi16--13312171990-2004 (15)
5 Andy Murray-2-113241142008-2017 (10)
6 Pete Sampras23--1-3-2111992-2000 (9)
7 Thomas Muster-13-3--1-81990-1997 (8)
8 Michael Chang31---12--71990-1997 (8)
9 Marcelo Ríos11111----51997-1999 (3)
9 Gustavo Kuerten--211-1--51999-2001 (3)
9 Jim Courier21--2----51991-1993 (3)
9 Andy Roddick-2---12--52003-2010 (8)
9 Marat Safin-----1-1352000-2004 (5)
9 Boris Becker-------4151990-1996 (7)
15 Stefan Edberg1--1--1-141990-1992 (3)
15 Juan Carlos Ferrero--2-1--1-42001-2004 (4)
15 Andriy Medvedev--13-----41994-1997 (4)
18 Nikolay Davydenko-1-----1132006-2009 (4)
18 Thomas Enqvist------11131996-2000 (5)
18 Carlos Moyà--1-1-1--31998-2004 (7)
21 David Nalbandian-------1122007-2007 (1)
21 Patrick Rafter-----11--21998-1998 (1)
21 Michael Stich---1---1-21993-1993 (1)
21 Lleyton Hewitt2--------22002-2003 (2)
21 Guy Forget------1-121991-1991 (1)
21 Andrei Chesnokov--1--1---21990-1991 (2)
21 Guillermo Coria--11-----22003-2004 (2)
21 Goran Ivanišević-------1121992-1993 (2)
21 Richard Krajicek-1-----1-21998-1999 (2)
21 Sergi Bruguera--2------21991-1993 (3)
21 Àlex Corretja1---1----21997-2000 (4)
21 Wayne Ferreira-----1-1-21996-2000 (5)
21 Jo-Wilfried Tsonga-----1--122004-2017 (14)
21 Alexander Zverev---111--32018 (1)

^ IN = Indian Wells, MI = Miami, MO = Montecarlo, RO = Rome, MA = Madrid / HA = Hamburg, CA = Canada, CI = Cincinnati, SHA = Shanghai / MA = Madrid (Stockholm, Essen, Stuttgart), PA = Paris.

^ Giải thi đấu thứ 5 được thi đấu tại Hamburg cho đến hết năm 2008 nhưng sau đó lại chuyển sang Madrid từ năm 2009. Giải thi đấu thứ 8 thay đổi bất thường, tại Stockholm từ 1990 đến 1994, Essen 1995, Stuttgart từ 1996 đến 2001, and Madrid từ 2002 đến 2008 trước khi được chuyển đến Thượng Hải năm 2009.

^ Trận chung kết tại Rome Masters năm 2005 giữa Rafael Nadal and Guillermo Coria là trận chung kết lâu nhất kể từ kỷ nguyên mở rộng(từ 1968): 5 giờ và 14 phút. Trận chung kết được cho là kinh điển khác kéo dài 5 giờ 5 phút khi Rafael Nadal đánh bại Roger Federer.

^ Vận động viên còn thi đấu -đậm. Nhiều danh hiệu nhất - gạch dưới

^ Có 27 vận động viên chỉ thắng duy nhất 1 giải Masters Series.

Đôi

Vận động viên với hơn 5 danh hiệu từ 1990:

#Vận động viênIWMIMCROMA/HACACISH/MAPA#Thời gian
1 Bob Bryan245445534362002-2016 (15)
1 Mike Bryan245445534362002-2016 (15)
3 Daniel Nestor412452541281993-2016 (24)
4 Todd Woodbridge142-2-441181992-2004 (13)
5 Mark Knowles41-22233-171993-2009 (17)
6 Max Mirnyi-42111232162000-2016 (17)
6 Mahesh Bhupathi-11215213161997-2016 (20)
8 Nenad Zimonjić--53321-1152004-2016 (13)
8 Jonas Björkman123-21312151998-2008 (11)
10 Mark Woodforde14--1-44-141992-2000 (9)
11 Leander Paes1311-2221131997-2016 (20)
12 Paul Haarhuis-12111-13101993-1998 (6)
13 Jacco Eltingh-121---1381993-1998 (6)
14 Yevgeny Kafelnikov2-1211---71994-2003 (10)
14 Marcelo Melo-1--1112171998-2017 (20)
16 Wayne Ferreira21111----61991-2003 (13)
17 Patrick Galbraith1----3--151991-1996 (6)
17 Wayne Black12--11---51999-2005 (7)
17 Byron Black---1-111151993-1999 (7)
17 Alex O'Brien1-----12151994-2000 (7)
17 Kevin Ullyett-1--21--152004-2008 (5)
Tham khảo